Ý kiến thăm dò

Tình hình kinh tế - xã hội

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
124768

KẾT QUẢ CÁC TIÊU CHÍ XÃ NGỌC TRUNG ĐẠT NÔNG THÔNG MỚI NĂM 2020

Ngày 12/12/2020 10:00:00

Xã Ngọc Trung đang phấn đấu hoàn thành các mục tiêu và đạt nông thôn mới năm 2020

 

1. Tiêu chí số 1: Về Quy hoạch

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:  Quy hoạch NTM trên địa bàn xã được UBND huyện Ngọc Lặc phê duyệt tại quyết định quyết định số: 2103/QĐ- UBND ngày 28/6/2012 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ngọc Trung đến năm 2020. Quyết định số 729/QĐ-UBND, ngày 20/3/2018 của UBND huyện Ngọc lặc về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Ngọc Trung, huyện Ngọc Lặc đến năm 2020;

- Quy hoạch chung xây dựng xã công bố, công khai tại Công sở xã và các trung tâm văn hóa thôn.

- Cắm  mốc quy hoạch được 122 mốc; Số lượng  cột mốc bằng bê tông là: 122 mốc.

- Số lượng mốc được đánh dấu bằng sơn màu đỏ theo bản đồ quy hoạch: 122  mốc

- Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới được UBND huyện phê duyệt theo quyết định số 8474/QĐ-UBND, ngày 31/12/2016 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc.

- Khối lượng thực hiện: Hoàn thành 100% công việc theo yêu cầu.

Kinh phí thực hiện quy hoạch, bổ sung quy hoạch: 236.900.000 đồng.

2.  Tiêu chí số 2: Về giao thông

Hàng năm các thôn trong xã đã nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trong thôn trên địa bàn xã.

-  Khối lượng thực hiện:

   + Trên địa bàn xã có tuyến đường huyện 5,3 km  chiều rộng nền đường 8 m chạy qua đã được bê tông hóa đi lại thuận tiện.

+ Đường xã tổng chiều dài 11,1 km; nền đường 7 m; mặt đường 3,5 m đã được nhựa hóa và bê tông hóa 11,1 /11,1 km đạt 100%.

+ Trục đường thôn tổng số 20,4 km, đã bê tông hóa là 16,82 km đạt 82,5%.

            + Số km đường ngõ xóm sạch không lầy lội vào mùa mưa là 5,67 km/ 5,67 km đạt 100% (Trong đó:  Bê tông hóa là 2,19 km; cấp phối bằng đá sỏi là 3,48 km.

            + Đường trục chính nội đồng có tổng chiều dài là 10,5 km. Thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 10,5km/10,5 km.(trong đó cứng hóa bằng cấp phối được 8,3 km đạt  79 %).

+ Tổng kinh phí thực hiện: 32,2 t đồng;

Nguồn kinh phí:

Ngân sách nhà nước: 19 tỷ đồng;

Huy động cộng đồng dân cư: 13,200 triệu đồng.

3. Tiêu chí số 03: Vê Thủy lợi:

           - Tổng số công trình hồ, đập: 4  hồ, đập kiên cố, đảm bảo phục vụ nước tưới cho công tác sản xuất.

 Hàng năm các thôn đều ra quân làm thủy lợi mùa khô, tiến hành nạo vét kênh mương để đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

-  Toàn xã có 13,1 km kênh mương, trong đó: kênh mương do xã quản lý là 8,3 km.

Tỷ lệ km mương do xã quản lý được kiên cố hóa là 6,3 km/8,3 km đạt 75,9 %. ; hàng năm thực hiện nạo vét, duy tu bảo dưỡng kênh mương nội đồng để đảm bảo chủ động tưới tiêu

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động là 92,7%

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động là: 100%

- Hàng năm  BCH phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, đủ nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện chỗ đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại địa phương. Xây dựng phương án Phòng chống thiên tai và TKCN dựa trên cơ sở kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2016 -2020 đã được phê duyệt. Những năm gần đây xã không bị thiệt hại nặng do thiên tai gây ra.

- Tổng kinh phí đầu tư: 2.213 triệu đồng

Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước: 1.730 triệu đồng;

Nhân dân góp: 28 triệu đồng

Ngày công lao động làm thủy lợi mùa khô: 455 triệu đồng.

4.  Tiêu chí số 4: Điện

+ Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu của ngành điện;

Trên địa bàn xã có 08 trạm biến áp, tổng công xuất 660 KVA

+ Trạm số 1: Xuân  Minh - Tân Mỹ với công suất: 180 KVA,

+ Trạm số 2: Thọ Phú - Trung Thành (1) với công suất 180 KVA,

+ Trạm số 3: Yên Thắng  với công suất 50 KVA.

+ Trạm số 4: Ngọc Tân với công suất 50 KVA

+ Trạm số 5 : Minh Xuân với công suất 75 KVA

+ Trạm số 6 : Đồi Cao Thọ Phú - Minh Lâm với công suất 75 KVA,

+ Trạm số 7 : Minh Lâm với công suất 75 KVA

+ Trạm số 8: Trung Thành (2) với công suất 50 KVA

- Đường dây trung thế 35 KV tổng chiều dài 7.325 km; dây dẫn loại AC70 và AC 50;

- Đường dây hạ thế 04KV, tổng chiều dài 22 km; dây dẫn loại A70; A50; A35; AV70; AV50.

Hệ thống điện như trên đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện theo Quyết định số: 4293/QĐ-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ công thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016 – 2020.

+ Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn xã lắp mới được 9,8km đường dây với 480 cột, 480 bóng. Tổng số tiền thực hiện là 453 triệu .

          + Hệ thống đường 0,4 KW, có kết cấu 100% cột bê tông thép đạt chuẩn, khoảng cách chiều cao từ dây bán dẫn đến mặt đất 100% nằm trong giới hạn an toàn cho phép; hệ thống cột, xà đỡ, dây dẫn từ công tơ vào vào hộ sử dụng điện đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ( 97,3% là cột bê tông cốt thép, còn lại là cột gỗ, tre; 100% Công tơ đo điện được đặt trong hộp nhựa comporit và đặt trong hộp tôn có sơn chống gỉ đảm bảo an toàn.

          + Công tơ được kiểm định và kẹp chì, trong hệ thống dây dẫn vào nhà bằng dây bọc cách điện, có tiết diện từ 2,5 mm trở lên; 100% hộ sử dụng điện được ký hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành; 98% hộ có hệ thống điện trong nhà, có đầy đủ cầu chì, áp tô mát. Hệ thống ổ cắm được đặt cố định, hệ thống dây dẫn trong nhà bằng dây bọc cách điện và được cố định an toàn.

          - Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và oan toàn trong xã là 1297/1297 hộ, đạt 100%

          Tổng kinh phí đầu tư cho ngành điện: 2.453  triệu đồng.

          Nguồn kinh phí:   Vốn ngành điện: 1.300 triệu đồng;

                                      Vốn dân tự làm: 1.153 triệu đồng.

5.  Tiêu chí số 5: Trường học.

+ Có 02 trường (trường Tiểu học và trường Trung học) đạt chuẩn quốc gia.

+ Trường Mầm non : Cơ sở vật chất đáp ứng được 80%  theo yêu cầu của tiêu chí trường chuẩn quốc gia ban hành tại thông tư 19/2018/TT-BGĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD-ĐT.

- Hàng năm trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở đều đầu tư tu sửa trường lớp học, nâng các phòng học như:

- Sữa chữa phòng học, lát gạch bong tróc ở 03 trường.

- Xây  nhà mới bếp trường mầm non.

- Thay thế các trang thiết bị dạy và học bị hư hỏng như mua sắm bàn ghế, sữa chữa quạt điện, thay thế bóng điện ...

- Xây phòng chức năng.

- Xây mới nhà để xe cho giáo viên, học sinh.

- Xây mới nhà vệ sinh trường tiểu học, THCS

          + Tỷ lệ trường có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia  2/3 trường, đạt 93%

Tổng kinh phí đầu tư  cho trường học: 2.300 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước: 1.250 triệu đồng.

                           Nhân dân đóng góp: 1.050 triệu đồng.

6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa:

          + Xây mới nhà văn hóa xã với 250 chỗ ngồi.

+ Khu thể thao xã diện tích 6000m2

          + Mua sắm trang thiết bị, bàn ghế tại nhà văn hóa các thôn.

+ Có 8/8 nhà văn hóa thôn đạt tiêu chuẩn của bộ VH- TT- DL đạt 100%. (đánh giá bằng biểu).

   + Cải tạo, nâng cấp đổ bê tông, xây tường rào, xây mới nhà vệ sinh, lò đốt rác, xây bồn hoa, lắp điện chiếu sáng khuôn viên nhà văn hóa,

            Tổng kinh phí đầu tư: 6.134 triệu đồng

            Nguồn kinh phí:

            Vốn ngân sách nhà nước: 5.100 triệu đồng

             Vốn ngân sách xã: 1.043 triệu đồng.

              Vốn dân góp: 91 triệu đồng.

7.  Tiêu chí số 7: Cơ sở  hạ tầng thương mại nông thôn.

Xã Ngọc Trung hiện có một chợ nằm ở trung tâm xã. Diện tích đất: 1559,7m2, đ­ưa vào sử dụng năm 2003. Hiện trạng đã có 04 nhà mái lợp tôn với diện tích khoảng 200 m2 với 24 gian hàng. Chợ sinh hoạt họp theo phiên 12 phiên/ tháng, phục vụ nhu cầu cho nhân dân.

- Có tổ chức quản lý, UBND xã đã giao cho hộ nhận thầu và có các nội quy của UBND xã .

 - Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Tổng kinh phí : 502 triệu đồng.

8. Tiêu chí số 8: Thông tin và  truyền thông

+ Bưu điện văn hóa xã hàng năm làm tốt công tác cung ứng dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông, vận chuyển và phát bưu phẩm gửi bằng các phương thức, vận chuyển tiền đến tận hộ gia đình.

+ Xã có đài truyền thanh hoạt động theo QĐ số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; 8/8 thôn có hệ thống loa truyền thanh hoạt động tốt

+ Có các cột sóng nên các hộ gia đình truy cập internet được thuận tiện và dễ dàng, tại UBND xã cũng đã có dịch vụ internet truy cập dễ dàng.

+ Có 8/8 thôn có cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet bằng các phương pháp hữu tuyến, vô tuyến cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thôn.

+ Xã có trang thông tin điện tử thành phần trên trang cổng thông tin điện tử huyện Ngọc Lặc; Có 21/21 cán bộ công chức xã có máy tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn, đạt 100%; UBND xã đã được triển khai, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý; ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện.

- Tổng kinh phí dự toán thực hiện là: 180 triệu đồng, nguồn kinh phí ngân sách xã.

9. Tiêu chí số 9. Nhà ở dân cư

-  Xóa hết nhà tạm dột nát, xây mới nhà ở dân cư, chỉnh trang khuôn viên, tường rào để đạt tiêu chuẩn của bộ xây dựng.

- Khối lượng thực hiện:  Xóa hết 111 căn nhà tạm trên địa bàn xã;

            Xây mới 183 căn nhà, đồng thời nhân dân cũng đã chủ động chỉnh trang xây dựng khuôn viên gia đình, đầu tư các công trình vệ sinh, nâng cấp nhà ở kiên cố được 39 nhà, đến nay xã không còn nhà tạm, nhà dột nát.

            Trên địa bàn xã có 1297  nhà.

 + Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn của bộ Xây dựng: 1081/1297 nhà đạt 83,34%.

Kinh phí đầu tư: 45.027,6 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Vốn lồng ghép từ chương trình: 160 triệu đồng;

                           Vốn NSNN: 957,6 triệu đồng.

                           Vốn Tín dụng: 650 triệu đồng;

                            Vốn nhân dân tự làm: 43.260 triệu đồng.

           10. Tiêu chí số 10: Thu nhập

Khuyến khích nhân dân trong xã thực hiện chuyển đổi cơ cấu giống, mùa vụ, thâm canh tăng vụ phát triển sản xuất. Đối với các lao động chưa có việc làm, giới thiệu và tư vấn để đi xuất khẩu lao động và đi làm việc tại các công ty trong nước chủ yếu là các công ty điện tử, may mặc, làm vườn, xây dựng..., tư vấn về phát triển sản xuất, chăn nuôi.

          - Khối lượng thực hiện: Hàng năm các ngân hàng đã tạo điều kiện cho các hộ gia đình vay vốn để phát triển sản xuất, chăn nuôi, kinh doanh, đi xuất khẩu lao động.

+ Tổng thu nhập của nhân dân trong toàn xã năm 2020 đạt là: 251.836 triệu đồng, trong đó thu nhập từ các nguồn:

1. Thu nhập từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản: 94.899 triệu đồng;

2. Thu nhập từ sản xuất phi nông nghiệp, lâm, thủy sản: 28.577 triệu đồng.

3. Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu khác: 128.360 triệu đồng.

          + Thu nhập bình quân của người dân trong xã là 251,836 triệu đồng/5445 khẩu đạt 46,3 triệu đồng/người/năm.

           11.  Tiêu chí số 11: Hộ nghèo

Ngân hàng chính sách xã hội đã tạo điều kiện cho các hộ nghèo vay vốn để phát triển sản xuất, chăn nuôi với lãi xuất thấp, nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất hàng năm về giống, phân bón, trâu cái sinh sản, và một số chính sách khác tạo điều kiện cho hộ nghèo vươn lên thoát nghèo.

          - Khối lượng thực hiện: theo kết quả rà soát năm 2019, số hộ nghèo của xã là 42 hộ/1280 hộ chiếm 3,28%.

Kinh phí đầu tư: 2.237 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Vốn NSNN: 2.237triệu đồng.

          12.  Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm:

+ Số người trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã: 3290 lao động.

+ Tỷ lệ người có việc làm trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: 3119/3252 lao động = 95,91%. Trong đó:

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 2148 lao động/3252 lao động đạt 66,05 %;

+ Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo : 1504/2148 đạt 70%.

          13. Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất

+ Có 01 hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp gồm 16 thành viên hoạt động theo đúng quy định của Luật HTX năm 2012.

  + Tổng số vốn điều lệ của HTX: 2000 triệu đồng. HTX hoạt động có hiệu quả. Hàng năm HTX liên kết bao tiêu sản phẩm sắn và mía nguyên liệu cho hộ dân trong vùng đạt hiệu quả.

+ Có 01 doanh nghiệp là Công ty TNHH Phương Hạnh trên địa bàn xã hoạt động có hiệu quả.

          14. Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo

+ Xã đã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3; phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) năm 2019-2020 là: 80 học sinh/83 học sinh tốt nghiệp THCS, tỷ lệ đạt 96,4%;  có 76 học sinh tham gia học lớp 10 trung học phổ thông, học nghề,  đạt tỷ lệ 91,25%.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 66,46 % (Đạt 2148 lao động/3252 lao động).

15. Tiêu chí số 15: về y tế.

+ Tỷ lệ người dân đã tham gia các hình thức BHYT tính đến thời điểm 17/11/2020 là: 5093 người/ 5353 người đạt 95,37 %.

+  Cơ sở vật chất trạm y tế:  Trạm y tế xã 1 tầng có 10 phòng khám; 01 bếp ăn, 01 nhà kho, nhà để xe, nhà vệ sinh, nhà tắm, lò đốt rác, vườn thuốc nam. Cơ sở vật chất khám chữa bệnh đã đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu tại trạm. Trạm đã có 01 BS; 02 y sỹ; 1 dược sỹ và đầy đủ 8 cán bộ y tế thôn bản hoạt động đảm bảo theo yêu cầu.

+ Xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo quyết định số 168/QĐ, ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc công nhận và cấp giấy công nhận xã, phường thị trấn đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến 2020 .

+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Chiều cao theo tuổi) theo số liệu thống kê 9 tháng đầu năm 2020 là 93/416 = 22,3%.

Kinh phí thực hiện: 75,5 triệu đồng.

Nguồn kinh phí:    Ngân sách xã: 75,5 triệu đồng;

16.  Tiêu chí số 16: về văn hóa

+ 8/8 thôn luôn giữ vững danh hiệu thôn văn hóa, gia đình văn hóa.

+ Các hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, không có người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng, 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, có phong trào khuyến học khuyến tài. Hiện tại ở xã đã có 8/8 thôn được công nhận thôn văn hóa đạt 100% có 81,7% hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa, các thôn luôn duy trì tốt phong trào văn hóa, thể dục- thể thao.

+ Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền nhân các ngày lễ.

+ Xã đã được UBND huyện Ngọc Lặc công nhận danh hiệu xã văn hóa.

+ Bổ sung và hoàn thiện hương ước của các thôn trên địa bàn xã.

17.  Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm

+ Toàn xã có 899 lò đốt rác được xây dựng bằng gạch không nung và 402 hố rác tại hộ gia đình, đảm bảo rác thải được thu gom và sử lý theo quy định không có rác thải, nước thải sinh hoạt  tràn lan ra môi trường

  + 55/55 hộ sản xuất kinh doanh (kinh doanh vật liệu xây dựng, đóng gạch vồ, nghề mộc, chăn nuôi, ô tô vận tải, hàng ăn…) trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn về môi trường, trong quá trình sản xuất xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo quy định( Có bản cam kết về bảo đảm vệ sinh môi trường theo quy định)

+ Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường là  475/664= 72%

+ Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định.

+ Trạm y tế xã có bản cam kết bảo vệ môi trường được UBND huyện phê duyệt, báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ. Thực hiện thu gom, phân loại rác thải y tế và chất thải sinh hoạt trong đó chất thải y tế nguy hại vận chuyển về bệnh viện đa khoa huyện để xử lý, còn rác thải sinh hoạt thu gom về khu vực xử lý rác thải của xã.

+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia là 1276/1297 hộ  đạt 98,38% trong đó số hộ sử dụng nước sạch 857/1297 hộ đạt 66,07%.

+ Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.

+  Có 8/8 thôn có nghĩa địa được xây dựng và quản lý theo quy hoạch

+ Ở các cánh đồng tại các thôn trên địa bàn xã đã lắp đặt các bể thu gom để chứa rác thải BVTV, UBND xã đã tuyên truyền và vận động bà con nhân dân vứt bỏ rác thải đúng theo quy định.

- Tỷ lệ hộ có 3 công trình (Hố tiêu, nhà tắm, bể nước): 1132/1297hộ đạt 87,28%

        - Kinh phí đầu tư: 1.816,4 triệu đồng.

          Nguồn vốn nhân dân tự làm:  1.816,4 triệu đồng.

18.  Tiêu chí số 18: Hệ thống  chính trị và tiếp cận pháp luật

+ Có 21/21 cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định, đạt tỷ lệ 100%.

Trong đó trình độ Đại học 06 người, Cao đẳng 01người, Trung cấp 14 người. Số lượng cán bộ, công chức có bằng Trung cấp Lý luận chính trị 16 người)

+ Có đầy đủ các tổ chức trong HTCT từ xã đến thôn; có 13/13 chi bộ không có chi bộ ghép, các đoàn thể từ xã đến thôn đều đầy đủ hoạt động hàng năm đạt khá trở lên.

+ Đảng bộ xã  Ngọc Trung 3 năm liền đạt Đảng bộ TSVM.

+ Các tổ chức hội 3 năm liền được xếp loại tiên tiến và được giấy khen của cấp trên

+ Xã đạt chuẩn về tiếp cận Pháp Luật theo quyết định số 4353/ QĐ-UBND, ngày 02 tháng 10  năm 2018 về việc công nhận xã Ngọc Trung đạt chuẩn tiếp cận Pháp luật

+ Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

19.  Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh

- Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

- Xã có 8/8 thôn được công nhận đảm bảo an toàn về An ninh trật tự xã hội.

- Lực lượng công an xã được tặng bằng khen giấy khen của Chủ tịch UBND huyện.

Tổng số tiêu chí nông thôn mới tại xã Ngọc Trung đạt chuẩn năm 2020 là: 19 tiêu chí.

  

KẾT QUẢ CÁC TIÊU CHÍ XÃ NGỌC TRUNG ĐẠT NÔNG THÔNG MỚI NĂM 2020

Đăng lúc: 12/12/2020 10:00:00 (GMT+7)

Xã Ngọc Trung đang phấn đấu hoàn thành các mục tiêu và đạt nông thôn mới năm 2020

 

1. Tiêu chí số 1: Về Quy hoạch

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:  Quy hoạch NTM trên địa bàn xã được UBND huyện Ngọc Lặc phê duyệt tại quyết định quyết định số: 2103/QĐ- UBND ngày 28/6/2012 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ngọc Trung đến năm 2020. Quyết định số 729/QĐ-UBND, ngày 20/3/2018 của UBND huyện Ngọc lặc về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Ngọc Trung, huyện Ngọc Lặc đến năm 2020;

- Quy hoạch chung xây dựng xã công bố, công khai tại Công sở xã và các trung tâm văn hóa thôn.

- Cắm  mốc quy hoạch được 122 mốc; Số lượng  cột mốc bằng bê tông là: 122 mốc.

- Số lượng mốc được đánh dấu bằng sơn màu đỏ theo bản đồ quy hoạch: 122  mốc

- Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới được UBND huyện phê duyệt theo quyết định số 8474/QĐ-UBND, ngày 31/12/2016 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc.

- Khối lượng thực hiện: Hoàn thành 100% công việc theo yêu cầu.

Kinh phí thực hiện quy hoạch, bổ sung quy hoạch: 236.900.000 đồng.

2.  Tiêu chí số 2: Về giao thông

Hàng năm các thôn trong xã đã nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trong thôn trên địa bàn xã.

-  Khối lượng thực hiện:

   + Trên địa bàn xã có tuyến đường huyện 5,3 km  chiều rộng nền đường 8 m chạy qua đã được bê tông hóa đi lại thuận tiện.

+ Đường xã tổng chiều dài 11,1 km; nền đường 7 m; mặt đường 3,5 m đã được nhựa hóa và bê tông hóa 11,1 /11,1 km đạt 100%.

+ Trục đường thôn tổng số 20,4 km, đã bê tông hóa là 16,82 km đạt 82,5%.

            + Số km đường ngõ xóm sạch không lầy lội vào mùa mưa là 5,67 km/ 5,67 km đạt 100% (Trong đó:  Bê tông hóa là 2,19 km; cấp phối bằng đá sỏi là 3,48 km.

            + Đường trục chính nội đồng có tổng chiều dài là 10,5 km. Thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 10,5km/10,5 km.(trong đó cứng hóa bằng cấp phối được 8,3 km đạt  79 %).

+ Tổng kinh phí thực hiện: 32,2 t đồng;

Nguồn kinh phí:

Ngân sách nhà nước: 19 tỷ đồng;

Huy động cộng đồng dân cư: 13,200 triệu đồng.

3. Tiêu chí số 03: Vê Thủy lợi:

           - Tổng số công trình hồ, đập: 4  hồ, đập kiên cố, đảm bảo phục vụ nước tưới cho công tác sản xuất.

 Hàng năm các thôn đều ra quân làm thủy lợi mùa khô, tiến hành nạo vét kênh mương để đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

-  Toàn xã có 13,1 km kênh mương, trong đó: kênh mương do xã quản lý là 8,3 km.

Tỷ lệ km mương do xã quản lý được kiên cố hóa là 6,3 km/8,3 km đạt 75,9 %. ; hàng năm thực hiện nạo vét, duy tu bảo dưỡng kênh mương nội đồng để đảm bảo chủ động tưới tiêu

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động là 92,7%

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động là: 100%

- Hàng năm  BCH phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, đủ nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện chỗ đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại địa phương. Xây dựng phương án Phòng chống thiên tai và TKCN dựa trên cơ sở kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2016 -2020 đã được phê duyệt. Những năm gần đây xã không bị thiệt hại nặng do thiên tai gây ra.

- Tổng kinh phí đầu tư: 2.213 triệu đồng

Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước: 1.730 triệu đồng;

Nhân dân góp: 28 triệu đồng

Ngày công lao động làm thủy lợi mùa khô: 455 triệu đồng.

4.  Tiêu chí số 4: Điện

+ Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu của ngành điện;

Trên địa bàn xã có 08 trạm biến áp, tổng công xuất 660 KVA

+ Trạm số 1: Xuân  Minh - Tân Mỹ với công suất: 180 KVA,

+ Trạm số 2: Thọ Phú - Trung Thành (1) với công suất 180 KVA,

+ Trạm số 3: Yên Thắng  với công suất 50 KVA.

+ Trạm số 4: Ngọc Tân với công suất 50 KVA

+ Trạm số 5 : Minh Xuân với công suất 75 KVA

+ Trạm số 6 : Đồi Cao Thọ Phú - Minh Lâm với công suất 75 KVA,

+ Trạm số 7 : Minh Lâm với công suất 75 KVA

+ Trạm số 8: Trung Thành (2) với công suất 50 KVA

- Đường dây trung thế 35 KV tổng chiều dài 7.325 km; dây dẫn loại AC70 và AC 50;

- Đường dây hạ thế 04KV, tổng chiều dài 22 km; dây dẫn loại A70; A50; A35; AV70; AV50.

Hệ thống điện như trên đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện theo Quyết định số: 4293/QĐ-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ công thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016 – 2020.

+ Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn xã lắp mới được 9,8km đường dây với 480 cột, 480 bóng. Tổng số tiền thực hiện là 453 triệu .

          + Hệ thống đường 0,4 KW, có kết cấu 100% cột bê tông thép đạt chuẩn, khoảng cách chiều cao từ dây bán dẫn đến mặt đất 100% nằm trong giới hạn an toàn cho phép; hệ thống cột, xà đỡ, dây dẫn từ công tơ vào vào hộ sử dụng điện đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ( 97,3% là cột bê tông cốt thép, còn lại là cột gỗ, tre; 100% Công tơ đo điện được đặt trong hộp nhựa comporit và đặt trong hộp tôn có sơn chống gỉ đảm bảo an toàn.

          + Công tơ được kiểm định và kẹp chì, trong hệ thống dây dẫn vào nhà bằng dây bọc cách điện, có tiết diện từ 2,5 mm trở lên; 100% hộ sử dụng điện được ký hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành; 98% hộ có hệ thống điện trong nhà, có đầy đủ cầu chì, áp tô mát. Hệ thống ổ cắm được đặt cố định, hệ thống dây dẫn trong nhà bằng dây bọc cách điện và được cố định an toàn.

          - Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và oan toàn trong xã là 1297/1297 hộ, đạt 100%

          Tổng kinh phí đầu tư cho ngành điện: 2.453  triệu đồng.

          Nguồn kinh phí:   Vốn ngành điện: 1.300 triệu đồng;

                                      Vốn dân tự làm: 1.153 triệu đồng.

5.  Tiêu chí số 5: Trường học.

+ Có 02 trường (trường Tiểu học và trường Trung học) đạt chuẩn quốc gia.

+ Trường Mầm non : Cơ sở vật chất đáp ứng được 80%  theo yêu cầu của tiêu chí trường chuẩn quốc gia ban hành tại thông tư 19/2018/TT-BGĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD-ĐT.

- Hàng năm trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở đều đầu tư tu sửa trường lớp học, nâng các phòng học như:

- Sữa chữa phòng học, lát gạch bong tróc ở 03 trường.

- Xây  nhà mới bếp trường mầm non.

- Thay thế các trang thiết bị dạy và học bị hư hỏng như mua sắm bàn ghế, sữa chữa quạt điện, thay thế bóng điện ...

- Xây phòng chức năng.

- Xây mới nhà để xe cho giáo viên, học sinh.

- Xây mới nhà vệ sinh trường tiểu học, THCS

          + Tỷ lệ trường có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia  2/3 trường, đạt 93%

Tổng kinh phí đầu tư  cho trường học: 2.300 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước: 1.250 triệu đồng.

                           Nhân dân đóng góp: 1.050 triệu đồng.

6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa:

          + Xây mới nhà văn hóa xã với 250 chỗ ngồi.

+ Khu thể thao xã diện tích 6000m2

          + Mua sắm trang thiết bị, bàn ghế tại nhà văn hóa các thôn.

+ Có 8/8 nhà văn hóa thôn đạt tiêu chuẩn của bộ VH- TT- DL đạt 100%. (đánh giá bằng biểu).

   + Cải tạo, nâng cấp đổ bê tông, xây tường rào, xây mới nhà vệ sinh, lò đốt rác, xây bồn hoa, lắp điện chiếu sáng khuôn viên nhà văn hóa,

            Tổng kinh phí đầu tư: 6.134 triệu đồng

            Nguồn kinh phí:

            Vốn ngân sách nhà nước: 5.100 triệu đồng

             Vốn ngân sách xã: 1.043 triệu đồng.

              Vốn dân góp: 91 triệu đồng.

7.  Tiêu chí số 7: Cơ sở  hạ tầng thương mại nông thôn.

Xã Ngọc Trung hiện có một chợ nằm ở trung tâm xã. Diện tích đất: 1559,7m2, đ­ưa vào sử dụng năm 2003. Hiện trạng đã có 04 nhà mái lợp tôn với diện tích khoảng 200 m2 với 24 gian hàng. Chợ sinh hoạt họp theo phiên 12 phiên/ tháng, phục vụ nhu cầu cho nhân dân.

- Có tổ chức quản lý, UBND xã đã giao cho hộ nhận thầu và có các nội quy của UBND xã .

 - Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Tổng kinh phí : 502 triệu đồng.

8. Tiêu chí số 8: Thông tin và  truyền thông

+ Bưu điện văn hóa xã hàng năm làm tốt công tác cung ứng dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông, vận chuyển và phát bưu phẩm gửi bằng các phương thức, vận chuyển tiền đến tận hộ gia đình.

+ Xã có đài truyền thanh hoạt động theo QĐ số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; 8/8 thôn có hệ thống loa truyền thanh hoạt động tốt

+ Có các cột sóng nên các hộ gia đình truy cập internet được thuận tiện và dễ dàng, tại UBND xã cũng đã có dịch vụ internet truy cập dễ dàng.

+ Có 8/8 thôn có cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet bằng các phương pháp hữu tuyến, vô tuyến cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thôn.

+ Xã có trang thông tin điện tử thành phần trên trang cổng thông tin điện tử huyện Ngọc Lặc; Có 21/21 cán bộ công chức xã có máy tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn, đạt 100%; UBND xã đã được triển khai, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý; ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện.

- Tổng kinh phí dự toán thực hiện là: 180 triệu đồng, nguồn kinh phí ngân sách xã.

9. Tiêu chí số 9. Nhà ở dân cư

-  Xóa hết nhà tạm dột nát, xây mới nhà ở dân cư, chỉnh trang khuôn viên, tường rào để đạt tiêu chuẩn của bộ xây dựng.

- Khối lượng thực hiện:  Xóa hết 111 căn nhà tạm trên địa bàn xã;

            Xây mới 183 căn nhà, đồng thời nhân dân cũng đã chủ động chỉnh trang xây dựng khuôn viên gia đình, đầu tư các công trình vệ sinh, nâng cấp nhà ở kiên cố được 39 nhà, đến nay xã không còn nhà tạm, nhà dột nát.

            Trên địa bàn xã có 1297  nhà.

 + Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn của bộ Xây dựng: 1081/1297 nhà đạt 83,34%.

Kinh phí đầu tư: 45.027,6 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Vốn lồng ghép từ chương trình: 160 triệu đồng;

                           Vốn NSNN: 957,6 triệu đồng.

                           Vốn Tín dụng: 650 triệu đồng;

                            Vốn nhân dân tự làm: 43.260 triệu đồng.

           10. Tiêu chí số 10: Thu nhập

Khuyến khích nhân dân trong xã thực hiện chuyển đổi cơ cấu giống, mùa vụ, thâm canh tăng vụ phát triển sản xuất. Đối với các lao động chưa có việc làm, giới thiệu và tư vấn để đi xuất khẩu lao động và đi làm việc tại các công ty trong nước chủ yếu là các công ty điện tử, may mặc, làm vườn, xây dựng..., tư vấn về phát triển sản xuất, chăn nuôi.

          - Khối lượng thực hiện: Hàng năm các ngân hàng đã tạo điều kiện cho các hộ gia đình vay vốn để phát triển sản xuất, chăn nuôi, kinh doanh, đi xuất khẩu lao động.

+ Tổng thu nhập của nhân dân trong toàn xã năm 2020 đạt là: 251.836 triệu đồng, trong đó thu nhập từ các nguồn:

1. Thu nhập từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản: 94.899 triệu đồng;

2. Thu nhập từ sản xuất phi nông nghiệp, lâm, thủy sản: 28.577 triệu đồng.

3. Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu khác: 128.360 triệu đồng.

          + Thu nhập bình quân của người dân trong xã là 251,836 triệu đồng/5445 khẩu đạt 46,3 triệu đồng/người/năm.

           11.  Tiêu chí số 11: Hộ nghèo

Ngân hàng chính sách xã hội đã tạo điều kiện cho các hộ nghèo vay vốn để phát triển sản xuất, chăn nuôi với lãi xuất thấp, nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất hàng năm về giống, phân bón, trâu cái sinh sản, và một số chính sách khác tạo điều kiện cho hộ nghèo vươn lên thoát nghèo.

          - Khối lượng thực hiện: theo kết quả rà soát năm 2019, số hộ nghèo của xã là 42 hộ/1280 hộ chiếm 3,28%.

Kinh phí đầu tư: 2.237 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Vốn NSNN: 2.237triệu đồng.

          12.  Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm:

+ Số người trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã: 3290 lao động.

+ Tỷ lệ người có việc làm trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: 3119/3252 lao động = 95,91%. Trong đó:

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 2148 lao động/3252 lao động đạt 66,05 %;

+ Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo : 1504/2148 đạt 70%.

          13. Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất

+ Có 01 hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp gồm 16 thành viên hoạt động theo đúng quy định của Luật HTX năm 2012.

  + Tổng số vốn điều lệ của HTX: 2000 triệu đồng. HTX hoạt động có hiệu quả. Hàng năm HTX liên kết bao tiêu sản phẩm sắn và mía nguyên liệu cho hộ dân trong vùng đạt hiệu quả.

+ Có 01 doanh nghiệp là Công ty TNHH Phương Hạnh trên địa bàn xã hoạt động có hiệu quả.

          14. Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo

+ Xã đã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3; phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) năm 2019-2020 là: 80 học sinh/83 học sinh tốt nghiệp THCS, tỷ lệ đạt 96,4%;  có 76 học sinh tham gia học lớp 10 trung học phổ thông, học nghề,  đạt tỷ lệ 91,25%.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 66,46 % (Đạt 2148 lao động/3252 lao động).

15. Tiêu chí số 15: về y tế.

+ Tỷ lệ người dân đã tham gia các hình thức BHYT tính đến thời điểm 17/11/2020 là: 5093 người/ 5353 người đạt 95,37 %.

+  Cơ sở vật chất trạm y tế:  Trạm y tế xã 1 tầng có 10 phòng khám; 01 bếp ăn, 01 nhà kho, nhà để xe, nhà vệ sinh, nhà tắm, lò đốt rác, vườn thuốc nam. Cơ sở vật chất khám chữa bệnh đã đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu tại trạm. Trạm đã có 01 BS; 02 y sỹ; 1 dược sỹ và đầy đủ 8 cán bộ y tế thôn bản hoạt động đảm bảo theo yêu cầu.

+ Xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo quyết định số 168/QĐ, ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc công nhận và cấp giấy công nhận xã, phường thị trấn đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến 2020 .

+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Chiều cao theo tuổi) theo số liệu thống kê 9 tháng đầu năm 2020 là 93/416 = 22,3%.

Kinh phí thực hiện: 75,5 triệu đồng.

Nguồn kinh phí:    Ngân sách xã: 75,5 triệu đồng;

16.  Tiêu chí số 16: về văn hóa

+ 8/8 thôn luôn giữ vững danh hiệu thôn văn hóa, gia đình văn hóa.

+ Các hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, không có người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng, 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, có phong trào khuyến học khuyến tài. Hiện tại ở xã đã có 8/8 thôn được công nhận thôn văn hóa đạt 100% có 81,7% hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa, các thôn luôn duy trì tốt phong trào văn hóa, thể dục- thể thao.

+ Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền nhân các ngày lễ.

+ Xã đã được UBND huyện Ngọc Lặc công nhận danh hiệu xã văn hóa.

+ Bổ sung và hoàn thiện hương ước của các thôn trên địa bàn xã.

17.  Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm

+ Toàn xã có 899 lò đốt rác được xây dựng bằng gạch không nung và 402 hố rác tại hộ gia đình, đảm bảo rác thải được thu gom và sử lý theo quy định không có rác thải, nước thải sinh hoạt  tràn lan ra môi trường

  + 55/55 hộ sản xuất kinh doanh (kinh doanh vật liệu xây dựng, đóng gạch vồ, nghề mộc, chăn nuôi, ô tô vận tải, hàng ăn…) trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn về môi trường, trong quá trình sản xuất xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo quy định( Có bản cam kết về bảo đảm vệ sinh môi trường theo quy định)

+ Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường là  475/664= 72%

+ Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định.

+ Trạm y tế xã có bản cam kết bảo vệ môi trường được UBND huyện phê duyệt, báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ. Thực hiện thu gom, phân loại rác thải y tế và chất thải sinh hoạt trong đó chất thải y tế nguy hại vận chuyển về bệnh viện đa khoa huyện để xử lý, còn rác thải sinh hoạt thu gom về khu vực xử lý rác thải của xã.

+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia là 1276/1297 hộ  đạt 98,38% trong đó số hộ sử dụng nước sạch 857/1297 hộ đạt 66,07%.

+ Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.

+  Có 8/8 thôn có nghĩa địa được xây dựng và quản lý theo quy hoạch

+ Ở các cánh đồng tại các thôn trên địa bàn xã đã lắp đặt các bể thu gom để chứa rác thải BVTV, UBND xã đã tuyên truyền và vận động bà con nhân dân vứt bỏ rác thải đúng theo quy định.

- Tỷ lệ hộ có 3 công trình (Hố tiêu, nhà tắm, bể nước): 1132/1297hộ đạt 87,28%

        - Kinh phí đầu tư: 1.816,4 triệu đồng.

          Nguồn vốn nhân dân tự làm:  1.816,4 triệu đồng.

18.  Tiêu chí số 18: Hệ thống  chính trị và tiếp cận pháp luật

+ Có 21/21 cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định, đạt tỷ lệ 100%.

Trong đó trình độ Đại học 06 người, Cao đẳng 01người, Trung cấp 14 người. Số lượng cán bộ, công chức có bằng Trung cấp Lý luận chính trị 16 người)

+ Có đầy đủ các tổ chức trong HTCT từ xã đến thôn; có 13/13 chi bộ không có chi bộ ghép, các đoàn thể từ xã đến thôn đều đầy đủ hoạt động hàng năm đạt khá trở lên.

+ Đảng bộ xã  Ngọc Trung 3 năm liền đạt Đảng bộ TSVM.

+ Các tổ chức hội 3 năm liền được xếp loại tiên tiến và được giấy khen của cấp trên

+ Xã đạt chuẩn về tiếp cận Pháp Luật theo quyết định số 4353/ QĐ-UBND, ngày 02 tháng 10  năm 2018 về việc công nhận xã Ngọc Trung đạt chuẩn tiếp cận Pháp luật

+ Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

19.  Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh

- Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

- Xã có 8/8 thôn được công nhận đảm bảo an toàn về An ninh trật tự xã hội.

- Lực lượng công an xã được tặng bằng khen giấy khen của Chủ tịch UBND huyện.

Tổng số tiêu chí nông thôn mới tại xã Ngọc Trung đạt chuẩn năm 2020 là: 19 tiêu chí.

  

công khai TTHC